THƯ MỜI

Hội Nông dân tỉnh Thanh Hóa trân trọng thông báo và kính mời các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin báo giá, để có cơ cở lựa chọn nhà cung cấp thực hiện Dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin, với các nội dung như sau:

HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM

BCH HỘI NÔNG DÂN TỈNH THANH HOÁ

*

Số 229 - TM/HNDT

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Thanh Hóa, ngày 14 tháng 7 năm 2025

 

THƯ MỜI

Đề nghị cung cấp báo giá thuê dịch vụ công nghệ thông tin “Ứng dụng

Mini App nông dân tỉnh Thanh Hoá trên Nền tảng số Nông dân Việt Nam”

 

Kính gửi: Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin.

              

          Hội Nông dân tỉnh Thanh Hóa trân trọng thông báo và kính mời các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin báo giá, để có cơ cở lựa chọn nhà cung cấp thực hiện Dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin, với các nội dung như sau:

1. Tên dịch vụ: Thuê dịch vụ công nghệ thông tin “Ứng dụng Mini App nông dân tỉnh Thanh Hóa trên Nền tảng số nông dân Việt Nam”.

2. Mục tiêu: Nâng cấp ứng dụng, tạo lập cơ sở dữ liệu điện tử đồng bộ, quản lý các thông tin của tổ chức Hôi thành kênh tuyên truyền chính thống, tương tác an toàn, giúp hội viên tiếp cận thông tin nhanh chóng, chính xác, phản hồi những thắc mắc, phản ánh kiến nghị một cách thuận tiện, từ đó được  hỗ trợ kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, bảo quản, chế biến nông sản, thực phẩm, kết nối cung cầu, mở rộng thị trường, tiêu thụ nông sản, hàng hoá ….

          3. Nội dung và quy mô:

- Thuê dịch vụ CNTT ứng dụng Mini App nông dân tỉnh Thanh Hóa;

- Đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm;

(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).

4. Phạm vi triển khai: Triển khai ứng dụng Mini App nông dân tỉnh Thanh Hóa, đến 166 Hội Nông dân xã/phường và 501.092 hội viên trên địa bàn tỉnh.

          5. Đơn vị chủ trì thực hiện: Hội Nông dân tỉnh Thanh Hoá.

          6. Yêu cầu về kỹ thuật: (Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).

7. Thời gian báo giá: Từ ngày 15/7/2025 đến 16h00 ngày 30/7/2025.

8. Hiệu lực báo giá: Tối thiểu 03 tháng.

9. Địa chỉ nhận báo giá: B

an Thường vụ Hội Nông dân tỉnh Thanh Hoá, số 49 Đại lộ Lê Lợi, phường Hạc Thành, tỉnh Thanh Hoá.

10. Hình thức gửi: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi email: bantuyenhuanhndth@gmail.com.

          Hội Nông dân tỉnh Thanh Hóa rất mong nhận được sự quan tâm, phối hợp của Quý Công ty./.

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Thường trực HND tỉnh (để b/c);

- Quản trị trang TTĐT HND tỉnh (để đăng tải);

- Lưu: VT.

 

T/M BAN THƯỜNG VỤ

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Hữu Đồng

 

Phụ lục 1

DANH MỤC YÊU CẦU BÁO GIÁ

(Kèm theo Công văn số 229-CV/HNDT ngày 14 tháng 7 năm 2025

của Hội Nông dân tỉnh Thanh Hóa)

 

TT

Nội dung chi phí

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

1

Chi phí thuê ứng dụng Mini App nông dân

Gói/năm

03

- Yêu cầu kỹ thuật chi tiết tại Phụ lục 2;

- Thuê 01 gói dịch vụ, thuê trong 3 năm;

- Chi phí đã bao gồm phần mềm, hạ tầng cài đặt phần mềm và lưu trữ, quản trị vận hành, bảo trì dịch vụ.

2

Chi phí đào tạo, hướng dẫn sử dụng

Gói

01

Yêu cầu kỹ thuật chi tiết tại Phụ lục 2

 

 

Phụ lục 2:
YÊU CẦU KỸ THUẬT

(Kèm theo Công văn số 229-CV/HNDT ngày 14 tháng 7 năm 2025

của Hội Nông dân tỉnh Thanh Hóa)

 

1.Tên dịch vụ: Ứng dụng Mini App nông dân tỉnh Thanh Hóa

2.Phạm vi triển khai

Đáp ứng khả năng truy cập, khai thác sử dụng Ứng dụng Mini App nông dân tỉnh Thanh Hóa cho Cán bộ Hội Nông dân tỉnh và hơn 501.000 Hội viên Hội Nông dân Tỉnh Thanh Hóa.

3.Yêu cầu về kỹ thuật

a.Yêu cầu chung về thiết kế phần mềm

  • Tính khả thi: Giải pháp đưa ra phải giải quyết được các yêu cầu đang đặt ra, phù hợp với điều kiện thực tế của chủ đầu tư. Giải pháp chọn lựa phải đảm bảo tính khả thi của chương trình sao cho hệ thống sau khi đầu tư lại phải dễ dàng trong việc triển khai cũng như vận hành sau này.
  • Tính hiện đại: Các giải pháp đưa ra dựa trên các công nghệ mới hiện đại và đang được sử dụng phổ biến.
  • Tính tương thích cao: Phải tương thích với các mô hình khác đang được sử dụng rộng rãi.
  • Tính bảo mật: Ngoài các thông tin được đăng tải rộng rãi thì các giải pháp phần mềm phải đảm bảo tính an toàn và nguyên vẹn cho thông tin. Các giải pháp về bảo mật đối với hệ thống phải đảm bảo hệ thống không bị đánh cắp dữ liệu hay bị phá hoại. Sử dụng các cơ chế phân quyền người sử dụng, cũng như các thiết bị như tường lửa và các thiết bị khác để đảm bảo an toàn cho trang thông tin và hệ thống.
  • Tính mở: Giải pháp đưa ra phải dễ dàng kết nối cũng như tích hợp thêm các giải pháp khác khi cần thiết.
  • Tính linh động: Hệ thống cần phải linh động để đáp ứng được các thay đổi dựa trên yêu cầu từ phía người sử dụng cũng như các yêu cầu phát sinh từ hệ thống.
  • Tính toàn vẹn: Giải pháp phải có các cơ chế sao lưu phục hồi khi hệ thống có lỗi để tránh việc mất mát dữ liệu.
  •  Tính đồng bộ: khả năng tự động đồng bộ giữa các thành phần trang bị trong cùng dự án và các cổng liên kết.

b.Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn về CNTT

           Đáp ứng áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước công bố kèm theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

c.Mô hình thiết kế tổng thể của hệ thống

Hệ thống được thiết kế có mô hình kiến trúc tổng thể như sau:

Hệ thống gồm 3 nhóm thành phần chính:

  • Ứng dụng khách: Giao diện dành cho người dùng cuối và người quản trị tương tác với hệ thống

o   Admin Portal: cung cấp giao diện quản trị cho admin để quản trị nội dung, thực hiện các thao tác nghiệp vụ và cấu hình hệ thống.

MiniApp: MiniApp Hội Nông dân Tỉnh được triển khai bên trong Nền tảng số Nông dân Việt Nam.

  • MiniApp Backend: Các service nghiệp vụ backend của MiniApp Hội Nông dân Tỉnh.

o  API Gateway: Quản lý việc gửi yêu cầu từ ứng dụng khách đến các dịch vụ phù hợp.

o  News: Service quản lý tin tức, cung cấp api quản trị tin tức và nội dung đa phương tiện.

o  Library: Service quản lý thư viện tài liệu, thực hiện quản trị cây thư mục và tài liệu.

o  Advance Member: Service quản lý hội viên nâng cao, thực hiện quản trị thông tin nâng cao của hội viện.

o  Feedback Box: Service quản lý hòm thư góp ý, thực hiện ghi nhận góp ý và thực hiện nghiệp vụ trả lời góp ý theo cấp tổ chức phù hợp.

o  Poll Vote: Service quản lý bình chọn, thực hiện tạo các cuộc bình chọn, thống kê, tính toán kết quả bình chọn theo nghiệp vụ tổ chức.

o  KPI:  Service quản lý chỉ tiêu thi đua, thực hiện tạo các chỉ tiêu thi đua theo cây tổ chức và quản lý tiến độ, chất lượng của các chỉ tiêu.

o  Task Assign: Service quản lý giao việc, thực hiện nghiệp vụ giao việc trong đơn vị và giữa các đơn vị tổ chức khác trong cây tổ chức.

o   Online Contest: Service quản lý cuộc thi trực tuyến, thực hiện nghiệp vụ tạo cuộc thi, tổ chức chức thi và cấp chứng chỉ cho hội viên tham gia.

  • HST Core Service: Thành phần Core của Nền tảng số Nông dân Việt Nam, cung cấp những service kết nối đến nền tảng tập trung để tích hợp và vận hành MiniApp trên nền tảng ứng dụng hội.

o  ID: Service định danh người dùng, thực hiện việc quản trị tài khoản đăng nhập, phiên đăng nhập, xác thực người dùng ứng dụng truy cập vào MiniApp.

o  Push: Service thực hiện việc gửi tin nhắn đẩy đến hòm thư và thiết bị của người dùng.

o  BeNV: Service thực hiện quản trị hội viên và cây tổ chức của hội, các mini app TTP cần kết nối để liên thông dữ liệu tổ chức và hội viên để thực hiện các nghiệp vụ riêng.

o  Comm: Service thực hiện việc nhắn tin, nhắn tin nhóm trong ứng dụng của hội.

d.Yêu cầu về tích hợp  

Ứng dụng Mini App nông dân tỉnh Thanh Hóa phải đảm bảo khả năng liên thông, kết nối, chia sẻ với hệ thống Nền tảng số Nông dân Việt Nam của Trung ương Hội Nông dân Việt Nam.

Ứng dụng Mini App nông dân tỉnh Thanh Hóa phải được thiết kế trên nền web và tích hợp vào Nền tảng số Nông Dân Việt Nam dưới dạng Mini App theo giao diện lập trình (API) của Nền tảng số Nông dân Việt Nam.

          Mô hình tích hợp Mini App với Nền tảng số Nông dân Việt Nam (host app) như sau:

Luồng tích hợp và xác thực như sau:

Sơ đồ tích hợp sự kiện trong MiniApp:

  • Mini App sẽ được xây dựng dưới dạng Web và có giao diện di động (mobile Web), có thể viết bằng bất cứ framework nào.
  • Mini App sẽ cần có hàm hỗ trợ lấy tham số từ URL của Mini App.
  • Mini App sẽ được tích hợp Mini App SDK để tương tác với App chính.

4.Yêu cầu về chức năng

a.Đối tượng tham gia phần mềm

Quản trị hệ thống: Cán bộ quản trị hệ thống

Cán bộ quản lý: Cán bộ thực hiện nhiệm vụ quản lý phần mềm

Người sử dụng: Người sử dụng ở các cơ quan, đơn vị cần khai thác hệ thống xác thực điện tử.

b.Danh sách chức năng phần mềm

TT

Chức năng

Mô tả chức năng

I

Nhóm tính năng Miniapp

1

Bảng tin

Người dùng ứng dụng truy cập trang chủ miniapp. Hệ thống hiển thị danh sách tin tức tại trang chủ.

Người dùng ứng dụng thực hiện xem chi tiết 1 bản tin. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết 1 bản tin.

Người dùng ứng dụng có thể tìm kiếm tin tức. Hệ thống hiển thị kết quả tương ứng theo từ khóa người dùng nhập vào.

Người dùng ứng dụng chia sẻ tin tức. Hệ thống hiển thị giao diện chia sẻ tin tức để người dùng thực hiện.

Người dùng ứng dụng có thể thực hiện khảo sát ngắn
Hệ thống ghi nhận kết quả thực hiện khảo sát ngắn của người dùng.

Người dùng ứng dụng có thể thực hiện làm bài tin tức khảo sát. Hệ thống ghi nhận kết quả thực hiện bài khảo sát của người dùng.

2

Thư viện tài liệu

Người dùng ứng dụng truy cập tính năng thư viện tài liệu. Hệ thống hiển thị danh sách thư mục.

Người dùng ứng dụng có thể tra cứu tài liệu. Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm tương ứng.

Người dùng ứng dụng chọn mở một thư mục tài liệu. Hệ thống hiển thị danh sách tài liệu trong 1 thư mục

Người dùng ứng dụng mở xem 1 tài liệu. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết 1 tài liệu.

3

Hỏi đáp

Người dùng ứng dụng truy cập chức năng hỏi – đáp. Hệ thống hiển thị danh sách hỏi – đáp.

Người dùng ứng dụng có thể xem danh sách câu hỏi đã trả lời /chờ trả lời. Hệ thống hiển thị danh sách câu hỏi đã trả lời /chờ trả lời.

Người dùng ứng dụng có thể thực hiện thêm câu hỏi. Hệ thống thực hiện lưu câu hỏi trong CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện.

Người dùng ứng dụng có thể thực hiện xóa câu hỏi.
Hệ thống thực hiện xóa câu hỏi trong CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện.

4

Quản lý công việc

Người dùng ứng dụng truy cập tính năng giao việc, có thể xem chi tiết công việc. Hệ thống hiển thị màn danh sách công việc, hiển thị thông tin chi tiết công việc khi người dùng chọn xem chi tiết.

Người dùng ứng dụng chọn tạo mới hoặc chỉnh sửa giao việc. Hệ thống thực hiện lưu hoặc cập nhật thông tin giao việc vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện.

Người dùng ứng dụng thực hiện xóa công việc. Hệ thống thực hiện xóa công việc trong CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện.

Người dùng ứng dụng thực hiện yêu cầu cập nhật tiến độ công việc.

Hệ thống thực hiện gửi yêu cầu cập nhật tiến độ công việc đến người được giao việc.

Người dùng ứng dụng thực hiện đánh dấu hoàn thành công việc. Hệ thống lưu thông tin công việc đã hoàn thành.

Người dùng ứng dụng thực hiện tạm dừng công việc từ màn chi tiết công việc. Hệ thống thực hiện chuyển trạng thái công việc sang trạng thái tạm dừng.

Tại màn hình chi tiết công việc, người dùng ứng dụng thực hiện trao đổi công việc gồm gửi tin nhắn văn bản, hình ảnh hoặc file trao đổi công việc tại màn chi tiết công việc. Hệ thống hiển thị tin nhắn văn bản, hình ảnh hoặc file người dùng gửi tại màn chi tiết công việc

5

Chỉ tiêu thi đua

Người dùng ứng dụng truy cập tính năng giao chỉ tiêu thi đua. Hệ thống hiển thị danh sách chỉ tiêu thi đua.

Người dùng ứng dụng chọn xem chi tiết chỉ tiêu
thi đua. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết chỉ tiêu thi đua.

Người dùng ứng dụng thực hiện xem báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu . Hệ thống hiển thị báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu.

6

Cuộc thi trực tuyến

Người dùng ứng dụng truy cập tính năng cuộc thi trực tuyến. Hệ thống hiển thị Danh sách cuộc thi trực tuyến

Người dùng ứng dụng chọn xem chi tiết cuộc thi
trực tuyến. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết cuộc thi trực tuyến

Người dùng ứng dụng Làm bài thi trực tuyến. Hệ thống hiển thị từng câu hỏi trong bài thi để người dùng làm bài

Người dùng ứng dụng xem kết quả bài thi. Hệ thống hiển thị thông tin kết quả bài thi

Người dùng ứng dụng thực hiện xem bảng xếp hạng cuộc thi. Hệ thống hiển thị bảng xếp hạng cuộc thi

Người dùng ứng dụng xem chứng chỉ online. Hệ thống hiển thị thông tin chứng chỉ online của nguời dùng

7

Hòm thư góp ý

Người dùng ứng dụng truy cập tính năng hòm thư góp ý. Hệ thống hiển thị danh sách ý kiến góp ý và xem chi tiết thông tin góp ý

Người dùng ứng dụng là hội viên có thể thực hiện gửi ý kiến góp ý. Hệ thống lưu thông tin ý kiến góp ý của người dùng vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng ứng dụng là hội viên có thể thực hiện xóa ý kiến. Hệ thống thực hiện xóa ý kiến khỏi CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

II

Nhóm tính năng portal Miniapp

8

Quản lý tin tức

Người dùng portal truy cập tính năng tin tức. Hệ thống hiển thị danh sách tin tức

Người dùng portal có thể thêm mới tin tức
. Hệ thống thực hiện lưu thông tin tin tức mới vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng portal có thể cập nhật tin tức. Hệ thống cập nhật thông tin tin tức vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng portal có thể xóa tin tức. Hệ thống thực hiện xóa thông tin tin tức khỏi CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng portal thực hiện gỡ tin tức. Hệ thống thực hiện gỡ bài viết khỏi danh sách tin tức hiển thị trên ứng dụng

Người dùng portal thực hiện duyệt tin tức. Hệ thống chuyển tin tức sang trạng thái đã được duyệt và cho hiển thị trên ứng dụng

Người dùng portal thực hiện từ chối tin tức. Hệ thống thực hiện chuyển tin tức sang trạng thái đã từ chối và tin tức không được hiển thị trên ứng dụng

9

Quản lý banner

Người dùng portal truy cập tính năng quản lý banner. Hệ thống hiển thị danh sách banner

Người dùng portal có thể thêm mới/sửa/xóa banner. Hệ thống thực hiện lưu/cập nhật/xóa banner tại CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng portal có thể duyệt/từ chối/gỡ banner. Hệ thống thực hiện duyệt/từ chối/gỡ banner khỏi ứng dụng

Người dùng portal có thể tra cứu thông tin banner. Hệ thống hiển thị kết quả tra cứu tương ứng

10

Quản lý Chuyên mục

Người dùng portal truy cập tính năng quản lý chuyên mục. Hệ thống hiển thị danh sách Chuyên mục

Người dùng portal có thể thêm chuyên mục mới
hoặc cập nhật thông tin chuyên mục. Hệ thống thực hiện lưu hoặc cập nhật thông tin chuyên mục mới vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng portal có thể kích hoạt /tạm dừng chuyên mục. Hệ thống thực hiện hiển thị hoặc ẩn chuyên mục trên ứng dụng tương ứng thao tác của người dùng

Người dùng portal có thể sắp xếp chuyên mục
 hiển thị trên ứng dụng. Hệ thống thực hiện sắp xếp thứ tự chuyên mục trên ứng dụng theo sự sắp xếp của người dùng

11

Quản lý Thư viện

Người dùng portal truy cập tính năng quản lý thư viện tài liệu. Hệ thống hiển thị danh sách Thư mục tài liệu

Người dùng portal thực hiện Thêm Thư mục/tài liệu. Hệ thống thực hiện lưu thư mục/tài liệu mới vào CSDL và phản hồi lại trạng thái thực hiện

Người dùng portal thực hiện Cập nhật thông tin Thư mục
/tài liệu
. Hệ thống thực hiện Cập nhật thông tin thư mục/tài liệu vào CSDL và phản hồi trạng thái thực  hiện

Người dùng portal thực hiện Xóa Thư mục/tài liệu. Hệ thống thực hiện xóa thông tin thư mục/tài liệu khỏi CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng portal thực hiện Khóa/Mở khóa Thư mục/tài liệu. Hệ thống thực hiện ẩn/ hiển thị thư mục/tài liệu lên ứng dụng

Người dùng portal thực hiện Sắp xếp Thư mục /tài liệu. Hệ thống hiển thị thư mục/tài liệu theo thứ tự người dùng sắp xếp

Người dùng portal bấm chọn vào một thư mục. Hệ thống hiển thị danh sách Tài liệu trong Thư mục đã chọn

12

Quản lý Hỏi đáp

Người dùng portal truy cập tính năng hỏi đáp. Hệ thống hiển thị danh sách hỏi đáp và xem được chi tiết thông tin của từng hỏi đáp 

Người dùng portal thực hiện thêm hoặc cập nhật hỏi đáp mới. Hệ thống thực hiện lưu hoặc cập nhật thông tin hỏi đáp vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng portal thực hiện Xóa thông tin hỏi đáp. Hệ thống thực hiện xóa thông tin hỏi đáp khỏi CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

13

Quản lý câu hỏi hội viên

Người dùng portal truy cập tính năng câu hỏi từ hội viên. Hệ thống hiển thị danh sách câu hỏi hội viên

Người dùng portal thực hiện Trả lời câu hỏi hoặc cập nhật câu trả lời. Hệ thống lưu thông tin câu trả lời hoặc cập nhật câu trả lời vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng portal có thể xem chi tiết thông tin câu hỏi hội viên. Hệ thống hiển thị chi tiết thông tin câu hỏi hội viên

14

Quản lý giao việc

Người dùng portal truy cập tính năng giao việc. Hệ thống hiển thị danh sách công việc

Người dùng portal tạo hoặc chỉnh sửa một giao việc. Hệ thống lưu hoặc cập nhật thông tin giao việc mới vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng portal thực hiện xóa công việc. Hệ thống thực hiện xóa công việc khỏi CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng portal chọn Cập nhật tiến độ công việc. Hệ thống thực hiện gửi thông báo yêu cầu cập nhật tiến độ công việc cho người dùng liên quan

Người dùng portal chọn đánh dấu hoàn thành công việc. Hệ thống thực hiện chuyển trạng thái công việc hoàn thành và thông báo cho những người liên quan

Người dùng portal thực hiện trao đổi, bình luận về công việc. Hệ thống hiển thị các trao đổi, bình luận về công việc

15

Báo cáo

Người dùng portal truy cập chức năng thống kê công việc
. Hệ thống hiển thị màn hình chức năng thống kê công việc

Người dùng portal truy cập chức năng báo cáo công việc theo cán bộ. Hệ thống hiển thị màn hình chức năng báo cáo công việc theo cán bộ

Người dùng portal có thể tra cứu thông tin báo cáo. Hệ thống hiển thị kết quả báo cáo tương ứng theo thông tin tra cứu

16

Chương trình  thi đua

Người dùng portal truy cập tính năng chương trình thi đua. Hệ thống hiển thị danh sách chương trình thi đua

Người dùng portal có thể thêm mới chương trình thi đua. Hệ thống thực hiện lưu thông tin chương trình thi đua mới vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng portal có thể cập nhật chương trình thi đua. Hệ thống thực hiện cập nhật thông tin chương trình thi đua vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng portal có thể xóa chương trình thi đua. Hệ thống thực hiện xóa chỉ tiêu khỏi CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng portal thực hiện sao chép chương trình thi đua. Hệ thống tạo thông tin chương trình thi đua mới giống như chương trình thi đua được sao chép

Người dùng portal thực hiện giao chỉ tiêu . Hệ thống hiển thị chương trình thi đua được giao tại màn danh sách chỉ tiêu của các đối tượng liên quan

Người dùng portal thực hiện nhập kết quả hoàn thành chỉ tiêu. Hệ thống ghi nhận dữ liệu đã nhập vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

17

Báo cáo chương trình thi đua

Người dùng portal truy cập tính năng báo cáo chương trình thi đua. Hệ thống hiển thị màn hình chức năng báo cáo chương trình thi đua

Người dùng portal có thể chọn xem các báo cáo. Hệ thống hiển thị báo cáo tương ứng người dùng chọn xem

Người dùng portal thực hiện kết xuất dữ liệu báo cáo.. Hệ thống xuất dữ liệu ra file và cho phép người dùng download file về máy

18

Danh mục    cuộc thi

Người dùng portal truy cập tính năng quản lý danh mục cuộc thi. Hệ thống hiển thị danh sách danh mục cuộc thi

Người dùng portal thực hiện Tìm kiếm danh mục cuộc thi. Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm theo điều kiện tìm kiếm của người dùng

Người dùng portal thực hiện Thêm mới hoặc cập nhật danh mục cuộc thi. Hệ thống lưu hoặc cập nhật thông tin danh mục cuộc thi mới vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

19

Ngân hàng     câu hỏi

Người dùng portal truy cập tính năng quản lý ngân hàng câu hỏi. Hệ thống hiển thị danh sách câu hỏi

Người dùng portal thực hiện Tìm kiếm danh sách câu hỏi

. Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm theo điều kiện tìm kiếm của người dùng

Người dùng portal thực hiện Thêm mới hoặc cập nhật câu hỏi. Hệ thống lưu và cập nhật thông tin câu hỏi mới vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

20

Cuộc thi

Người dùng portal truy cập tính năng quản lý cuộc thi. Hệ thống hiển thị danh sách cuộc thi

Người dùng portal thực hiện Tìm kiếm cuộc thi. Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm theo điều kiện tìm kiếm của người dùng

Người dùng portal thực hiện Thiết lập giao diện cuộc thi. Hệ thống thực hiện lưu các thiết lập giao diện cuộc thi vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng portal thực hiện Xem kết quả cuộc thi. Hệ thống hiển thị thông tin kết quả cuộc thi

Người dùng portal thực hiện Sửa thông tin cuộc thi. Hệ thống thực hiện cập nhật thông tin cuộc thi vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng portal thực hiện kích hoạt hoặc tạm dừng cuộc thi. Hệ thống hiển thị hoặc ẩn cuộc thi trên danh sách cuộc thi tại ứng dụng

Người dùng portal chọn kết thúc cuộc thi. Hệ thống thực hiện chuyển cuộc thi sang trạng thái kết thúc

21

Quản lý giao diện chứng chỉ

Người dùng portal truy cập tính năng quản lý giao diện chứng chỉ. Hệ thống hiển thị danh sách giao diện chứng chỉ

Người dùng portal thực hiện thêm mới giao diện chứng chỉ. Hệ thống thực hiện thêm thông tin giao diện chứng chỉ mới vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng portal thực hiện sửa giao diện chứng chỉ. Hệ thống thực hiện cập nhật thông tin giao diện chứng chỉ vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

22

Quản lý giao diện cuộc thi

Người dùng portal truy cập tính năng quản lý giao diện cuộc thi. Hệ thống hiển thị danh sách giao diện cuộc thi

Người dùng portal thực hiện thêm mới giao diện cuộc thi. Hệ thống thực hiện thêm thông tin giao diện cuộc thi mới vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng portal thực hiện sửa giao diện cuộc thi. Hệ thống thực hiện cập nhật thông tin giao diện cuộc thi vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

23

Hòm thư góp ý

Người dùng portal truy cập tính năng quản lý hòm thư góp ý, có thể lọc ý kiến góp ý. Hệ thống hiển thị danh sách ý kiến góp ý, hiển thị kết quả lọc nếu người dùng thực hiện lọc theo các điều kiện lọc

Người dùng portal thực hiện phản hồi hoặc cập nhật phản hồi ý kiến

. Hệ thống lưu hoặc cập nhật thông tin phản hồi ý kiến vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng portal thực hiện chuyển tiếp ý kiến. Hệ thống chuyển tiếp ý kiến đến người mà người dùng muốn chuyển tiếp

24

Thống kê góp ý

Người dùng truy cập tính năng thống kê góp ý. Hệ thống hiển thị màn hình chức năng thống kê góp ý

Người dùng có thể lọc thống kê góp ý theo các tiêu chí lọc. Hệ thống hiển thị kết quả thống kê góp ý tương ứng

25

Quản lý trường dữ liệu

Người dùng portal truy cập tính năng quản lý trường dữ liệu. Hệ thống hiển thị danh sách trường dữ liệu

Người dùng portal thực hiện thêm mới trường dữ liệu. Hệ thống lưu thông tin trường dữ liệu mới vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện 

Người dùng portal thực hiện xem chi tiết trường dữ liệu. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết trường dữ liệu

Người dùng portal thực hiện cập nhật trường dữ liệu. Hệ thống thực hiện Cập nhật thông tin trường dữ liệu vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

Người dùng portal thực hiện xóa trường dữ liệu. Hệ thống thực hiện Xóa thông tin trường dữ liệu khỏi CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

26

Quản lý hội viên chuyên sâu

Người dùng portal truy cập tính năng quản lý hội viên nâng cao. Hệ thống hiển thị danh sách hội viên

Người dùng portal thực hiện Tra cứu hội viên. Hệ thống hiển thị kết quả theo các tiêu chí tra cứu

Người dùng portal thực hiện xem chi tiết thông tin hội viên chuyên sâu. Hệ thống hiển thị thông tin hội viên chuyên sâu.

Người dùng portal có thể thêm mới thông tin chuyên sâu hội viên. Hệ thống thực hiện lưu thông tin trường thông tin hội viên chuyên sâu mới vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện 

Người dùng portal có thể cập nhật thông tin chuyên sâu hội viên. Hệ thống thực hiện Ccp nhật thông tin chuyên sâu hội viên của hội viên vào CSDL và phản hồi trạng thái thực hiện

5.Yêu cầu về hiệu năng

TT

Nhóm tiêu chí

Tiêu chí

1

Thời gian phản hồi trung bình

Hệ thống có thời gian phản hồi trung bình dưới 6 giây không bao gồm các luồng mang tính chất thống kê, báo cáo (thời gian phản hồi được tính từ khi người sử dụng gửi yêu cầu đáp ứng tới hệ thống cho đến khi nhận được dữ liệu phản hồi từ hệ thống)

2

Thời gian phản hồi chậm nhất

Hệ thống có thời gian phản hồi chậm nhất dưới 30 giây đối với toàn bộ các thao tác trên toàn trang.

3

Số người sử dụng hoạt động đồng thời

Hệ thống có khả năng đáp ứng ít nhất 1.000 người sử dụng hoạt động đồng thời.

6.Yêu cầu đảm bảo cấp độ ATTT

  • Ứng dụng Mini App nông dân tỉnh Thanh Hóa là hệ thống thông tin “Hệ thống thông tin phục vụ hoạt động nội bộ của cơ quan, tổ chức và có xử lý thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng nhưng không xử lý thông tin bí mật nhà nước”, do đó phải đảm bảo an toàn thông tin Cấp độ 2 theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ, thông tư 12/2022/TT-BTTT ngày 12/08/2022 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ trước khi đưa vào vận hành, khai thác, sử dụng.
  • Phần mềm được kiểm tra và đánh giá ATTT bởi tổ chức có đủ năng lực và chuyên môn.
  • Một số chức năng cơ bản cần đáp ứng bảo đảm an toàn thông tin cấp độ 2 theo quyết định 742/QĐ-BTTTT ngày 22/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành yêu cầu cơ bản đối với phần mềm nội bộ.
  • Hạ tầng phải đáp ứng yêu cầu cơ bản bảo đảm an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin Cấp độ 2 tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

7.Yêu cầu về Hạ tầng dịch vụ công nghệ thông tin

- Hệ thống phải được cài đặt trên Trung tâm Dữ liệu đã đạt tiêu chuẩn Tier 3; có hệ thống dự 1:1 tại Site, với đường truyền, hệ thống, dữ liệu; truy cập quản trị từ xa.

- Hệ thống cần được triển khai và vận hành trên hệ thống hạ tầng đảm bảo bảo mật mức cao có những quy định về quản lý an toàn, bảo mật hệ thống mạng và quản lý các thiết bị đầu cuối của toàn bộ hệ thống mạng. Hệ thống cần chia tách các vùng mạng khác nhau: phân vùng mạng riêng cho máy chủ của Hệ thống; phân vùng mạng trung gian (DMZ) để cung cấp dịch vụ trên mạng Internet.

- Tuân thủ nguyên tắc xây dựng, quản lý, khai thác, bảo vệ và duy trì CSDL được quy định tại nghị định 64/2007/NĐ-CP của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước.

- Có phương án dự phòng cho các thiết bị mạng chính, bao gồm thiết bị chuyển mạch trung tâm hoặc tương đương, thiết bị tường lửa trung tâm.

- Các máy chủ ứng dụng và máy chủ CSDL được phân tách bởi các vùng mạng khác nhau và có tường lửa giữa các vùng mạng. Các máy chủ ứng dụng và máy chủ CSDL được đồng bộ dữ liệu với nhau đảm bảo tính dự phòng, sẵn sàng và toàn vẹn về mặt dữ liệu của hệ thống, đảm bảo hệ thống vẫn hoạt động khi có một máy chủ CSDL gặp sự cố.

- Hệ thống đảm bảo năng lực xử lý cho tối thiểu cho khoảng hơn 501.000 tài khoản người dùng, có khả năng linh hoạt mở rộng, nâng cấp khi có yêu cầu. Tài nguyên máy chủ đảm bảo lưu trữ và sao lưu dữ liệu hồ sơ sức khỏe điện tử cho lượng người dùng tương ứng.

8.Yêu cầu sao lưu dự phòng

Cơ chế thực hiện: định kỳ cuối ngày, hệ thống được lập trình trích xuất dữ liệu trong ngày.

9.Yêu cầu về tính sẵn sàng với IPv6

Hệ thống phải sẵn sàng về mặt kiến trúc và kỹ thuật cho công nghệ IPv6, để khi có chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6 hệ thống vẫn phải hoạt động bình thường.

10.Yêu cầu về cài đặt, hạ tầng vận hành, khai thác, sử dụng 

- Hệ thống phần mềm ứng dụng được thiết kế theo mô hình triển khai tập trung, khai thác trên giao diện Mobile App,Web;

- Hạ tầng đường truyền: Ứng dụng được thiết kế với yêu cầu hoạt động ổn định với hạ tầng đường truyền có tốc độ trung bình; đáp ứng cho việc số lượng lớn người dùng truy cập cùng một thời điểm;

- Hệ thống được thiết kế hoạt động ổn định. Quá trình vận hành yêu cầu hoạt động sao lưu định kỳ nhằm đề phòng các tình huống rủi ro.

11.Yêu cầu về nâng cấp phần mềm hàng năm

Hàng năm, hệ thống phần mềm được đánh giá và nâng cấp như sau:

- Nâng cấp phiên bản lõi mã nguồn mở (nếu có);

- Định kỳ thực hiện cập nhật các bản vá lỗi hệ thống;

- Nâng cấp phần mềm cụ thể theo các thay đổi của quy định pháp lý;

- Nâng cấp phần mềm theo phản ánh, đề xuất của người dùng bao gồm cán bộ của các đơn vị (sẽ thương thảo thực hiện bổ sung khi có nhu cầu và theo khả năng đáp ứng của nhà cung cấp dịch vụ);

- Nâng cấp điều chỉnh ngay trong quá trình triển khai (thực hiện các giải pháp gấp để khắc phục các tình huống, xử lý các sự cố).

12.Yêu cầu về quyền sở hữu thông tin, dữ liệu hình thành trong quá trình thuê

- Thông tin, dữ liệu hình thành trong quá trình thuê dịch vụ Ứng dụng Mini App nông dân tỉnh Thanh Hóa thuộc sở hữu của Hội Nông dân Tỉnh Thanh Hoá (đơn vị chủ trì thuê dịch vụ). Dữ liệu được lưu trữ trên hạ tầng máy chủ của Bên thuê nên nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm phối hợp bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, hỗ trợ kết xuất dữ liệu và chuyển giao đầy đủ cho chủ trì thuê dịch vụ (Hội Nông dân Tỉnh Thanh Hóa) các thông tin, dữ liệu khi kết thúc hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin.

- Đơn vị cung cấp dịch vụ không được phép sử dụng các thông tin, dữ liệu này dưới mọi hình thức khi chưa được sự cho phép bằng văn bản của chủ đầu tư, phải cam kết bảo mật toàn bộ các thông tin, dữ liệu trong quá trình cung cấp dịch vụ và chịu toàn bộ trách nhiệm khi vi phạm các quy định của pháp luật và nghĩa vụ của bên cung cấp dịch vụ tại các điều khoản của hợp đồng. Các phát sinh khác sẽ được bổ sung trong quá trình thương thảo hợp đồng thực hiện dịch vụ.

13.Yêu cầu khác

- Ứng dụng Mini App nông dân tỉnh Thanh Hóa phải hỗ trợ các loại trình duyệt phổ biến Firefox, Chrome, Cốc cốc, Microsoft Edge… (được cài đặt các phiên bản mới nhất); phải hỗ trợ nhiều hệ điều hành của các máy trạm: Windows 10, Windows 11, Linux, Mac OS.

- Ứng dụng Mini App nông dân tỉnh Thanh Hóa phải hỗ trợ trên các thiết bị Smartphone chạy hệ điều hành Android, IOS. Ứng dụng phải được public trên kho ứng dụng CHPlay, App Store

- Ứng dụng Mini App nông dân tỉnh Thanh Hóa phải có giao diện của người sử dụng:

+ Phải sử dụng thống nhất bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 (tiếng Việt Unicode).

+ Giao diện (hệ thống menu, hệ thống trợ giúp, v.v...) nhất quán, dễ dùng, thuận tiện cho người sử dụng. Tất cả các giao diện đều dùng tiếng Việt. Các từ ngữ sử dụng trên giao diện phải nhất quán, dễ hiểu.

+ Hỗ trợ tối đa sử dụng bằng bàn phím, sử dụng phím nóng trong khi dùng. Có chức năng kiểm soát tự động ở các vùng nhập liệu cần thiết để tránh sai sót khi nhập liệu. Tuy nhiên, các chức năng này phải không được làm ảnh hưởng đến thời gian thao tác của người nhập liệu.

+ Hỗ trợ tạo ra những giá trị mặc định ở các vùng dữ liệu giúp việc nhập liệu nhanh chóng hơn.

- Cung cấp đa dạng khả năng truy cập, khai thác theo nhu cầu người dùng, hoạt động ổn định 24/7, người dùng có thể truy cập ứng dụng tại các máy tính có cài đặt Internet hoặc thiết bị di động thông minh có 3G/4G/Wifi.

14. Yêu cầu về đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm

- Mục tiêu đào tạo: khóa học sẽ cung cấp cho các học viên những kiến thức liên quan tới việc sử dụng Ứng dụng Mini App nông dân tỉnh Thanh Hóa phục vụ cho cán bộ và Hội viên Hội Nông dân.

- Hình thức: Đào tạo trực tiếp và trực tuyến.

- Phương pháp đào tạo: Đào tạo trực tiếp và trực tuyến.

- Đối tượng đào tạo: cán bộ quản trị hệ thống phần mềm; cán bộ Hội Nông dân cấp tỉnh đến cấp cơ sở hội, chi hội; chi hội trưởng; hội viên nông dân.

         - Việc tập huấn phần mềm được thực hiện như sau:

         + Tổ chức đào tạo trực tiếp: 04 lớp đào tạo trực tiếp cho cán bộ, công chức Ban công tác nông dân tỉnh và Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Nông dân 166 xã, phường (Cài đặt, sử dụng Mini App Nông dân tỉnh Thanh Hoá vào việc quản lý tổ chức Hội, cán bộ, hội viên; tiếp nhận thông tin, triển khai hoạt động công tác Hội và phong trào nông dân trên địa bàn).

Tổng 513 người, mỗi lớp dự kiến 125-130 người.

Thời lượng tổ chức cho mỗi lớp: 01 ngày.

          + 01 lớp đào tạo trực tuyến cho thành viên Ban vận động “Bình dân học vụ số” của HND các xã, phường (Là chi Hội trưởng nông dân trong toàn tỉnh): Hướng dẫn hội viên, nông dân cài đặt, kích hoạt, sử dụng Mini App Nông dân Thanh Hóa. Tổng toàn tỉnh 4.247 người; thời gian tập huấn: 01 ngày/lớp. Hình thức: Đào tạo trực tuyến.     

- Nội dung đào tạo được lên kế hoạch và tổ chức một cách chi tiết, đầy đủ các nội dung đảm bảo cán bộ được đào tạo, tập huấn có thể sử dụng, khai thác dịch vụ một cách thành thạo.

- Yêu cầu cần đáp ứng cho nhiệm vụ đào tạo:

TT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

ĐVT

SỐ LƯỢNG

GHI CHÚ

I

Tổ chức tập huấn hướng dẫn cài đặt, kích hoạt, sử dụng nền tảng số Nông dân Thanh Hóa (Mini App Nông dân Thanh Hoá) cho cán bộ, công chức Ban công tác nông dân tỉnh và Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Nông dân 166 xã, phường:

- Số người: Ban Công tác nông dân 15 người + (03 người/01 xã, phường) x 166 xã, phường) = 513 người chia thành 4 lớp, trung bình mỗi lớp 128 người.

- Số ngày tập huấn: 01 ngày/lớp x 04 lớp = 4 ngày.

 

A

Chi thuê cơ sở vật chất và giảng viên

 

 

 

1

Chi thuê hội trường, phòng học

Ngày

4

 

2

Chi thuê thiết bị giảng dạy

 

 

 

2.1

Chi thuê máy chiếu cường độ sáng 2600 ANSI và màn chiếu

Ngày

4

 

2.2

Chi thuê đường truyền internet và phần tử mạng (switch, cáp truyền dẫn…)

Bộ

4

 

3

Chi thuê giảng viên, trợ giảng

 

 

 

3.1

Chi thù lao giảng viên chính (01 người/lớp x 4 ngày)

Người/ngày

4

 

3.2

Chi thù lao trợ giảng (05 người/lớp x 4 ngày)

Người/ngày

20

 

3.3

Chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên và trợ giảng (06 người/lớp)

Người/ngày

24

 

B

Chi tổ chức và quản lý lớp học

 

 

 

1

Tài liệu, văn phòng phẩm cho học viên

Bộ

513

 

2

Chi cán bộ quản lý và tổ chức lớp học (mỗi lớp 2 người x 4 lớp)

Lớp

8

 

3

Chi giải khát giữa giờ (513 người x 01 ngày)

Người/ngày

513

Khoản 7, Điều 1, thông tư số 12/2025/TT-BTC ngày 19/3/2025

II

Tổ chức tập huấn cho thành viên Ban vận động “Bình dân học vụ số” của HND các xã, phường (Là chi Hội trưởng nông trong toàn tỉnh, 4.247 chi hội): Hướng dẫn hội viên, nông dân cài đặt, kích hoạt, sử dụng Mini App Nông dân Thanh Hóa:

- Tổng toàn tỉnh 4.247 Chi hội trưởng nông dân = 01 lớp. Thời gian tập huấn: 01 ngày/lớp. Hình thức: Trực tuyến toàn tỉnh     

 

A

Chi thuê cơ sở vật chất và giảng viên

 

 

 

1

Chi thuê phần mềm họp trực tuyến

 (1 điểm cầu tỉnh)

Điểm cầu/Ngày

01

 

2

Chi thuê giảng viên, trợ giảng

 

 

 

2.1

Chi thù lao giảng viên chính (01 người/lớp/ngày)

Người/ngày

01

 

2.2

Chi thù lao trợ giảng (02 người/lớp/ngày)

Người/ngày

02

 

2.3

Chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên và trợ giảng (03 người/ngày)

Người/ngày

03

 

B

Chi tổ chức lớp học

 

 

 

1

Tài liệu cho học viên

Bộ

4.247

 

2

Chi cán bộ quản lý và tổ chức lớp học tại 166 điểm cầu của 166 xã, phường

Người

166

 

3

Chi giải khát giữa giờ (4.247 người x 01 ngày)

Người/ngày

4.247

Khoản 7, Điều 1, thông tư số 12/2025/TT-BTC ngày 19/3/2025

C

Chi hỗ trợ học viên không hưởng lương

 

 

 

1

Chi hỗ trợ tiền ăn

Người/ngày

4.247

Khoản 1, Điều 12, thông tư số: 12/2025/TT-BTC ngày 19/3/2025

 

 

 

 

Hội Nông dân tỉnh Thanh Hoá